NEOPROOF PU W: LỚP PHỦ CHỐNG THẤM PU TIÊN TIẾN CHO MÁI VÀ BỀ MẶT
MÔ TẢ
Neoproof Pu W – Lớp phủ PU chống thấm gốc nước dành cho mái yêu cầu độ bền cơ học và khả năng chống thấm nổi trội. Nó hình thành nên lớp màng ngăn ẩm không thấm nước với khả năng chịu UV và ứng suất cơ học.
LĨNH VỰC ỨNG DỤNG
- Mái bê tông, tấm lợp xi măng, khảm, vữa xi măng.
- Bề mặt kim loại sau khi quét lớp lót thích hợp (Vinyfix® Primer hoặc Neotex Metal ® Primer)
- Lớp chống thấm Acrylic hoặc Polyurethane mới hoặc cũ
- Mái nhà có khả năng chống nước tù đọng
- (Trên một số bề mặt nêu trên, cần phải sử dụng lớp lót thích hợp, trước khi quét lớp Neoproof® PU W)

ĐẶC TÍNH / ƯU ĐIỂM
- Lý tưởng cho chống thấm mái, có thể đi lại bên trên
- Độ bền cơ học
- Không xuất hiện lỗ rỗ trên bề mặt trong quá trình đóng rắn của vật liệu.
- Bảo vệ lớp cách nhiệt bọt polyurethane
- Được chứng nhận Hợp chuẩn châu Âu
- Thân thiện môi trường (gốc nước)
- Dễ thi công (phun, lăn, quét)
- Chịu nhiệt độ từ -15°C đến 80°C
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Hình thức | Chất lỏng nhớt |
Màu sắc | Trắng RAL 9003, cũng có màu ghi nhạt, đỏ oxit và sắc thái khác theo yêu cầu |
Đóng gói | 13kg và 4kg trong thùng nhựa |
Vệ sinh dụng cụ | – Tẩy vết bẩn bằng nước ngay sau khi thi công- Trường hợp vết bẩn đã đông cứng: bằng biện pháp cơ học |
Hợp chất hữu cơ | Dễ bay hơi (V.Ο.C.) Hạn mức V.O.C. tuân thủ E.U. Chỉ thị 2004/42 / CE: 40g/l (Giới hạn 1.1.2010) – hàm lượng V.O.C. của sản phẩm sẵn sàng sử dụng <40g/l |
Mã UFI | 3C90-E0GP-9003-X994 |
Phiên bản | – Neoproof PU Fiber: Sơn chống thấm được gia cố sợi- Neoproof® PU W-40: Khả năng chịu nhiệt độ cực thấp xuống tới -40°C- Neoproof® PU360: Dành cho bề mặt không lộ thiên |
Lưu trữ | 2 năm, bảo quản trong bao bì kín ban đầu, bảo vệ khỏi sương giá, độ ẩm và tiếp xúc với ánh sáng mặt trời |
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
- Hình thức: Dung dịch nhớt
- Tỷ trọng (EN ISO 2811-1:2011): 1,34 -1,36 kg/l
- Định mức tiêu thụ: 1-1,2kg/m2/2 lớp (bề mặt gốc xi măng)
- Thời gian khô (25°C): 2 –3 giờ ban đầu
- PH (ISO 1148): 8 – 9
- Thi công khô của lớp kế tiếp: sau 24 giờ (nhiệt độ thấp và độ ẩm cao sẽ kéo dài thời gian khô)
- Khô để ứng dụng lớp kế tiếp: 24 giờ (nhiệt độ thấp và độ ẩm cao sẽ kéo dài thời gian khô)
- Cường độ bám dính (EN 1542:2001): 2,54 Ν/mm2
- Độ cứng shore A (ASTM D2240): 68
- Nhiệt độ sử dụng: -15°C đến 80°C
- Hệ số hấp thụ (EN 1062-3:2008): 0,00 kg/m2min0,5
- Thấm CO2 (EN 1062-6:2002 Phương pháp A): 1,7 g/(m2d)
- Hệ số kháng μ(EN1062-6:2002 Phương pháp A): 14536
- Hệ số Sd (EN 1062-6:2002 Phương pháp A): 154,08m
- Thấm hơi nước Λ(ISO7783-1:1999): 0,00307g/cm2d-1
- Hệ số kháng trong khuếch tán μ (ISO 7783-1:1999): 451,4
- Hệ số Sd (ISO 7783-1:1999): 4,78
- Hàm lượng chất rắn theo trọng lượng (ASTM D5201): 67%
- Chịu tải tối đa: (ASTM D 412-06a): 34,95 ± 2,15Ν
- Ứng suất chịu kéo khi chịu tải tối đa (ASTM D 412-06a): 2,28 ± 0,16MPa
- Biến dạng căng khi chịu tải tối đa(ASTM D 412-06a): 475,15 ± 33,04%
- Biến dạng căng tại điểm gãy (ASTM D 412-06a): 486,57 ± 33,30%
- Hệ số đàn hồi (ASTM D412-06a): 1,83 ± 0,10MPa
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
Độ ẩm mặt nền | < 4% |
Độ ẩm môi trường (RH) | < 80% |
Nhiệt độ thi công (môi trường – mặt nền) | Từ 10°C đến 40°C |
CHI TIẾT BẢO DƯỠNG
Thời gian khô ( 25°C, RH 50%) | 2-3 giờ (ban đầu) |
Thi công lớp kế tiếp ( 25°C, RH 50%) | 24 giờ |
Đông cứng hoàn toàn | ~ 7 ngày |
Nhiệt độ thấp và độ ẩm cao trong quá trình thi công và / hoặc đóng rắn sẽ kéo dài thời gian trên, trong khi nhiệt độ cao sẽ rút ngắn lại.
SƠN LÓT THÍCH HỢP TRÊN CÁC CHẤT NỀN THÔNG THƯỜNG
Chất nền | Sơn lót | Mô tả – chi tiết |
Bê tông, cán nền vữa xi măng | Revinex (pha với nước 1:4) | Sơn lót gốc nước có độ bám dính cao trên chất nền gốc xi măng |
Sikalatex Primer | Sơn lót acrylic gốc dung môi, có khả năng thẩm thấu cao | |
Vinyfix Primer | Sơn lót gốc dung môi dựa trên nhựa vinyl, lý tưởng để ổn định bề mặt nền giòn | |
Màng Bitum mặt đá | Revinex (pha với nước 1:4) | Sơn lót gốc nước, thích hợp để ổn định màng bitum mặt đá, cung cấp khả năng kết dính lý tưởng |
Kim loại (sắt, thép) | Neotex Metal Primer | Sơn lót chống ăn mòn một thành phần, gốc nước, có độ bám dính tuyệt vời trên bề mặt kim loại cũ hoặc mới |
Inox, thép mạ, nhôm | Neotex Inox Primer | Sơn lót một thành phần gốc nước với cường độ bám dính cao trên bề mặt bóng, không xốp. |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Chuẩn bị mặt nền:
- Đảm bảo bề mặt ổn định, sạch, khô, và không có độ ẩm cao. Tránh bụi, dầu, mỡ và các vật liệu rời.
- Loại bỏ các lớp phủ cũ và vật liệu bám dính kém. Làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng phương pháp cơ học hoặc hóa học.
- Nếu cần, sử dụng biện pháp cơ học để làm phẳng vùng không đồng đều và tạo điều kiện tốt cho độ bám dính.
- Bề mặt phải có độ dốc thích hợp, phẳng và liền mạch. Xử lý những vùng không thỏa mãn bằng cách bả một lớp bột thích hợp.
2. Sơn lót:
- Áp dụng một lớp sơn lót ΝΕΟΤΕΧ® phù hợp trước khi thi công Neoproof PU W, dựa trên chất nền (xem bảng hướng dẫn).
- Nếu sử dụng nền xi măng, pha loãng Revinex với nước theo tỷ lệ 1:4 hoặc sử dụng sơn lót dung môi Silatex® Primer hoặc Vinyfix® Primer.
3. Thi công:
- Sau khi sơn lót khô, thi công Neoproof PU W. Trước khi sử dụng, khuấy đều Neoproof PU W.
- Áp dụng ít nhất hai lớp Neoproof PU W bằng con lăn, chổi quét hoặc thiết bị phun.
- Lớp đầu tiên pha loãng với 5% nước sạch. Lớp thứ hai và các lớp sau không cần pha loãng và được thi công sau 24 giờ.
- Mỗi lớp Neoproof PU W phải thi công theo hướng thẳng đứng hoặc khác so với lớp trước đó.
4. Gia cố vùng cần đặc biệt:
- Ở các vị trí như đường giao trên mặt sàn, góc cạnh, đường ống thoát nước, và các vùng có chi tiết xây dựng khác, áp dụng Neoproof PU W cục bộ trước.
- Để tăng độ bền cơ học và kết liền vết nứt, áp dụng lớp vải polyester không dệt Neotextile® 2 trọng lượng 50gr/m giữa hai lớp Neoproof PU W (thi công hai lớp “ướt-ướt”).
5. Gia cố nâng cao (tuỳ chọn):
- Trong các dự án có yêu cầu độ bền cơ học và kết liền vết nứt cao hơn, sử dụng lớp vải polyester không dệt Neotextile® trên toàn bộ bề mặt ứng dụng của Neoproof® PU W.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH THI CÔNG
CHỐNG THẤM MÁI LỘ THIÊN TRÊN CHẤT NỀN GỐC XI MĂNG
- Nền gốc xi măng
- Sơn lót: Revinex pha với nước (tỷ lệ 1: 4)
- Lớp nền chống thấm: Neoproof PU W (pha với 5% nước)
- Gia cố góc: Vải Neotextile®
- Lớp phủ chống thấm: Neoproof® PU W (không pha loãng)
- Tiêu thụ Neoproof PU W: 1-1,2kg / m cho hai lớp
CHỐNG THẤM ĐƯỢC GIA CƯỜNG DÀNH CHO MÁI LỘ THIÊN CÓ THỂ BƯỚC LÊN
- Nền gốc xi măng
- Sơn lót: Revinex® pha với nước (tỷ lệ 1: 4)
- Lớp nền chống thấm: Neoproof® PU W (pha với 5% nước)
- Thi công “ướt – ướt” hai lớp với lớp vải ở giữa
- Gia cố polyester: Neotextile®
- Tiêu thụ Neoproof PU W: 2-2,5kg / m cho hai lớp
- Lớp phủ chống thấm: Neoproof® PU W (không pha loãng)
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT
1. Thời tiết:
- Không thi công Neoproof PU W trong thời tiết mưa hoặc dự báo có mưa trong thời gian bảo dưỡng.
- Nhiệt độ bề mặt trong quá trình thi công và bảo dưỡng phải cao hơn 3°C so với điểm sương để tránh hiện tượng ngưng tụ.
2. Thi công liền mạch:
- Đảm bảo thi công liên tục và đầy đủ ở các bề mặt thẳng đứng của mái, với khoảng cách tối thiểu 30cm. Điều này giúp tạo thành một lớp màng chống thấm liền mạch.
- Che phủ hoàn toàn các giá đỡ và tiếp tục thi công chống thấm ở các mặt cắt ngang của chúng.
3. Độ dày và gia cố:
- Độ bền của hệ thống chống thấm phụ thuộc vào tổng độ dày màng sơn khô. Có thể tăng độ dày bằng cách thi công thêm lớp hoặc nhiều lớp bổ sung.
- Ở các điểm có khả năng đọng nước trong thời gian dài, cần gia cố bằng cách sử dụng vải polyester Neotextile® với ít nhất 3 lớp Neoproof® PU W tại điểm đó. Tuy nhiên, luôn đảm bảo tạo độ dốc cho dòng nước trôi ra khỏi mái.
4. Khe nối và khe co giãn:
- Tạo các khe nối thích hợp trên lớp xi măng mới và sau khi trát xong. Khe nối cách nhau từ 15-20m và có độ sâu khoảng ¾ độ dày của lớp xi măng. Các khe này sẽ được trám kín sau khi sơn lót thích hợp.
- Tạo các khe co giãn xung quanh chu vi với chiều rộng tối thiểu 1cm. Các khe nối sẵn có của tấm bê tông cần được chuyển sang bề mặt mới.
Lưu ý rằng việc tuân theo đúng các hướng dẫn và lưu ý trên là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả và độ bền của hệ thống chống thấm trong quá trình thi công và sử dụng.
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ
- Lớp màng đóng cứng hoàn toàn 7 ngày sau khi thi công lớp cuối cùng, tuy nhiên còn tùy thuộc vào điều kiện thời tiết.
- Trong suốt thời gian bảo dưỡng trên, nghiêm cấm tới gần bề mặt mới thi công hoặc chỉ những người có chuyên môn mới được phép.
- Nên kiểm tra lớp phủ hàng năm để tìm ra các hư hại do tác động khách quan hoặc chủ quan.
- Trong trường hợp cần sửa chữa cục bộ, nên ứng dụng Neoproof® PU W với độ dày màng sơn khô ban đầu ở mức tối thiểu, sau khi làm sạch và sơn lót (nếu cần) khu vực bị ảnh hưởng.
- Những vị trí trọng yếu nên được gia cố bằng vải polyester không dệt Neotextile®.
- Nên làm sạch định kỳ bằng vòi phun tia nước (kết hợp với chất tẩy rửa trung tính, nếu cần), đặc biệt trong trường hợp tích tụ nhiều chất bẩn, bụi và chất ô nhiễm trên bề mặt.
ĐỊA CHỈ CUNG CẤP LỚP PHỦ CHỐNG THẤM NEOPROOF PU W GIÁ TỐT
AN TIẾN HƯNG HÀ NỘI
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com
AN TIẾN HƯNG HỒ CHÍ MINH
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com
AN TIẾN HƯNG PHÚ THỌ
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.